CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOKYEONG KỲ THÁNG 3.2023
1. ĐIỀU KIỆN VÀ ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng đã tốt nghiệp THPT, Cao Đẳng, Đại Học trong khoảng 2 năm, Điểm học bạ bình quân GPA>=6.5 hoặc tương đương. Trường ưu tiên với sinh viên đã học tiếng Hàn và có chứng chỉ TOPIK... hoặc có các giải thưởng, thành tích khác…Ngoài các điều kiện trên Sinh viên muốn có được chấp thuận ( INVOICE, LETTER…) thì phải có hồ sơ đầy đủ, trung thực và đạt phỏng vấn sơ tuyển online trực tiếp với Trường (Phỏng vấn sơ tuyển với Trường bằng tiếng Việt, tiếng Anh, không cần thiết phải biết tiếng Hàn…), đồng thời có sự bảo lãnh bổ sung của Gia đình, Người thân hợp pháp bên Hàn quốc hoặc của Công ty du học (Nếu cần).
*Lưu ý: Ngoài ra Nhà trường không nhận sinh viên bị nghiện rượu, thuốc lá, ma túy, đã từng vi phạm pháp luật, phạm tội hình sự, hoặc có hình xăm phản cảm…Nhà Trường có quyền kiểm tra lại, xác minh lại thông tin… nếu phát hiện sinh viên có các dấu hiệu giả mạo, sai phạm sẽ bị đình chỉ bay.
2. THỜI GIAN HỌC TIẾNG VÀ HỌC PHÍ
Thời gian giảng dạy: 180h/kỳ (Ngày học 4h/ Tuần học 5 ngày/ Kỳ học 9 tuần/ Năm có 4 Học kỳ); Lớp học dự kiến từ: 15-20 sinh viên, tùy thuộc vào tình hình thực tế.
Bảng học phí, chi phí du học:
Học kì/năm |
Thời gian |
Thời gian |
Học phí, chi phí |
Ghi chú |
bắt đầu |
Kết thúc |
|||
Xuân |
13/03/2023 |
12/05/2023 |
1.300.000w/kỳ |
Thanh toán trực tiếp sang Hàn quốc, xuất INVOICE của Trường (Được hoàn lại học phí nếu trượt Visa, hoặc có lý do chính đáng) |
Hạ |
05/06/2023 |
04/08/2023 |
1.300.000w/kỳ |
|
Thu |
04/09/2023 |
14/11/2023 |
1.300.000w/kỳ |
|
Đông |
04/12/2023 |
05/02/2024 |
1.300.000w/kỳ |
|
Phí nhập học |
150.000w/ một lần |
Nộp sang Trường không được hoàn lại |
||
Phí Tuyển sinh, Tư vấn hồ sơ, xin INVOICE, LETTER, VISA |
990.000w/một lần |
Thanh toán cho Văn phòng Đại diện (Văn phòng xuất INVOICE bên Việt Nam) |
||
Phí Hậu cần, Quản sinh trong 06 tháng đầu nhập học hệ tiếng D4-1 bên Hàn quốc |
550.000w/một lần |
|||
Tổng cộng chi phí, học phí |
6.890.000w |
|
*Lưu ý:
+ Nộp học phí 04 kỳ bằng tiền KRW 5.200.000w (kèm theo 150.000w Phí nhập học+10.000w phí chuyển tiền, theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán) Trong trường hợp hoàn trả học phí chỉ được nhận lại 5.200.000w học phí, học sinh tự chịu chi phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá của Ngân hàng, Nhà trường sẽ không liên quan đến chi phí này.
+ Nộp trước 10.000.000đ cho Bên Văn phòng đại diện Việt Nam để tiến hành các thủ tục tuyển sinh, tư vấn hồ sơ, xin INVOICE, LETER… cho đến khi Sinh viên có VISA thì nộp nốt phần còn lại trước khi bay không muộn quá 5 ngày làm việc.
+ Để bảo lãnh chống trốn Nhà trường có thể yêu cầu Sinh viên phải đóng 1,5 năm học phí, tương đương với 6 kỳ học. Nếu không học hết học phí, Nhà trường sẽ hoàn trả lại theo quy định chung
+ Tiền giáo trình tính riêng (không bao gồm trong học phí).
3. HỒ SƠ DU HỌC
Chuẩn bị 02 Bộ Hồ sơ để nộp cho Trường và Đại sứ quán.
STT |
Loại giấy tờ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đơn xin ứng tuyển + Ảnh (3x4 phông trắng dùng cho hộ chiếu) |
01 bộ |
Yêu cầu khai đầy đủ thông tin bằng tiếng Hàn |
2 |
Bản photo và ảnh màu hộ chiếu |
02 bộ |
Hộ chiếu còn hạn trên 4 năm |
3 |
Bằng cao nhất, học bạ và bảng điểm thành tích |
02 bộ |
Phải có hợp pháp hóa lãnh sự |
4 |
Giấy xác nhận đang theo học tại Trường Đại học hoặc giấy tờ chứng minh là đang theo học |
02 bộ |
Trường hợp người thôi học khi đang học đại học |
5 |
Giấy khai sinh người ứng tuyển |
02 bộ |
Bản dịch thuật công chứng |
6 |
Chứng minh nhân dân của bố, mẹ, học sinh (hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân ở Việt Nam) |
02 bộ |
Nếu bố mẹ mất thì phải có giấy xác nhận qua đời |
7 |
Sổ hộ khẩu bản photo và dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng |
02 bộ |
Trường hợp sổ hộ khẩu chưa đủ 1 năm thì phải có giấy xác nhận địa phương sinh sống hoặc sổ hộ khẩu cũ, dịch thuật tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng |
8 |
Giấy chứng minh thu nhập của bố mẹ/ bản thân và giấy xác nhận đang làm việc tại cơ quan công ty, xác nhận quyền sử dung đất… Sao kê tài khoản ngân hàng (6 tháng gần nhất). |
02 bộ |
Giấy đăng kí doanh nghiệp nếu là người kinh doanh (trên 1 năm sau khi đăng ký), giấy xác nhận nghề nghiệp và thu nhập (tối thiểu 1.500 USD/ tháng); Giấy vào biên chế, hợp đồng lao động, bổ nhiệm chức vụ, bảo hiểm xã hội (nếu có); sao kê tài khoản lương 6 tháng gần nhất.... và giấy tờ bất động sản hoặc có giá trị khác |
9 |
Sổ tiết kiệm và Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng dưới tên của học sinh. |
02 bộ |
Sổ tiết kiệm kỳ hạn >=01 năm, Trị giá >= 10.000$ gửi trước 06 tháng so với ngày xét tuyển. Hoặc Giấy chứng nhận sổ tiết kiệm đảm bảo phí du học |
10 |
Giấy cam kết bảo lãnh du học của bố mẹ đối với học sinh có chứng thực của địa phương về chữ ký |
02 bộ |
Dịch thuật tiếng Anh/ tiếng Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất |
11 |
Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (viết bằng tay tiếng Hàn hoặc Anh) |
01 bộ |
Viết bằng tay tiếng Hàn hoặc Anh (bắt buộc, chỉ yêu cầu với sv miền Bắc). Nhà trường khuyến khích học sinh viết bài/ quay video bày tỏ nguyện vọng của bản thân. |
12 |
Hợp đồng du học sinh du học tự nguyện tại Hàn Quốc |
01 bộ |
Là giấy tờ quan trọng cam kết đóng băng tài khoản / bảo lãnh bằng học phí để đảm bảo cho học sinh đi du học mà không bỏ trốn bất hợp pháp. |
13 |
Cung cấp địa chỉ, link FACEBOOK của sinh viên, Bố Mẹ, Người Bảo lãnh bên Hàn Quốc… |
|
Kèm ảnh nhà học sinh, nơi làm việc của bố mẹ, các loại giấy tờ sổ đỏ, đăng ký oto, và các loại tài sản giá trị khác… |
Xin trân trọng cảm ơn!
THÔNG TIN LIÊN HỆ VỚI TRƯỜNG
NGƯỜI PHỤ TRÁCH: TS. TRẦN XUÂN LƯỢNG
EMAIL: tuyensinhseokyeong@gmail.com;
WEBSITE: www.Seokyeong-univ.com; https://www.skuniv.ac.kr;
ĐIỆN THOẠI: +84.9.6161.1112 +84.866.115.495